Cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Quan trọng như thế nào?

“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”

Tầm quan trọng của Giấy chứng nhận

1. Căn cứ xác nhận ai là chủ đất, chủ sở hữu nhà ở

2. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

3. Giấy chứng nhận là căn cứ để xác định có được bồi thường về đất khi thu hồi hay không?

4. Giấy chứng nhận là căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai

5. Giấy chứng nhận sử dụng làm căn cứ để xác định loại đất (xem trong Sổ đỏ, Sổ hồng sẽ thấy phần mục đích sử dụng đất).

6. Giấy chứng nhận là thành phần trong hồ sơ đăng ký biến động khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn, chuyển mục đích sử dụng đất,…

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10.1993 đến ngày Luật đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành (1/7/2014) hoặc các trường hợp...? khác đang sử dụng đất lâu dài và ổn định mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.Hãy liên hệ ngay với VƯỢNG PHÚC LAND chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ “Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu”, hay còn gọi là: Thủ tục  xin cấp sổ đỏ theo cách gọi thông thường của người dân. Để đảm bảo quyền lợi hợp pháp chính đáng của mình.

Khi nào thì thực hiện thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp thuộc một trong các trường hợp sau:

Trường hợp 1: 

Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10/12/2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trước ngày 10/12/2009 (trước ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) tại Việt Nam có các loại Giấy chứng nhận như:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

Để thống nhất quản lý và tránh gây khó khăn cho người dân, từ ngày 10/12/2009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới áp dụng chung trên phạm vi cả nước với tên gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Theo đó, các loại giấy chứng nhận cấp trước ngày 10/12/2009 vẫn có giá trị pháp lý, người được cấp có nhu cầu đổi sang loại Giấy chứng nhận mới thì được quyền đổi.

Trường hợp 2: 

Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;

Trường hợp 3:

Do thực hiện dồn điền, đổi thửa, đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;

Trường hợp 4:

Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

 

Hãy liên hệ ngay với VƯỢNG PHÚC LAND chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ “ Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất ”, hay còn gọi là: Thủ tục  xin cấp đổi sổ đỏ theo cách gọi thông thường của người dân. Để đảm bảo quyền lợi hợp pháp chính đáng của mình.

 

Khi nào thì thực hiện thủ tục cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Trong quá trình sử dụng đất của mình, không ít các trường hợp đã làm mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( Hay còn gọi là sổ đỏ), khi đó người sử dụng đất phải làm Thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bị mất. Vậy điều kiện, thành phần hồ sơ, thủ tục để được cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bị mất cần làm như thế nào ? VƯỢNG PHÚC LAND  xin cung cấp tới quý khách hàng thủ tục cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bị mất với nội dung như sau:

1. Cơ sở pháp lý cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi mất

- Luật đất đai 2013

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP

-Thông tư 24/2014/TT-BTNMT

2. Vì sao phải thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử đất khi bị mất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.  Đối với nhà nước, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có giá trị nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về đất đai, tránh tình trạng lấn chiếm đất đại còn đối với người sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng để chứng minh người sử dụng đất thực hiện liên tục các quyền và nghĩa vụ của mình đối với đất mà người sử dụng đất đang sử dụng --> Với giá trị như vậy nên việc thực hiện thủ tục cấp lại giấy chứng nhận quyền sửu dụng đất khi bị mất sổ là điều cần thiết phải thực hiện. 

3. Điều kiện cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bị mất

Theo quy định việc cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ được thực hiện trong trường hợp sổ đỏ bị làm mất thất lạc. Khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định: “ Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.” --> Như vậy: Người làm mất sổ đỏ sẽ chỉ được cấp lại sổ nếu là trường hợp bị mất và người có quyền sử dụng đất, sở hữu nhà đề nghị cấp lại cũng như thực hiện các thủ tục cấp lại sổ đỏ theo quy định.

4. Khi nào được cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bị mất ?

Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài

5. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bị mất gồm những bước nào ?

1. Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn.
Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải đăng tin mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.

2. Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người bị mất Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.

3. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 37 của Nghị định này ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. Cụ thể như sau:

6. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhân quyền sử dụng đất khi bị mất gồm những gì ?

A) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;

B) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân; giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó

7. Thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhân quyền sử dụng đất khi bị mất

Căn cứ Khoản 3, Điều 105 Luật Đất đai năm 2013, Điều 37 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, Quyết định số 58/QĐ-STNMT ngày 29/5/2017 về việc uỷ quyền cho Văn phòng Đăng ký đất đai, trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì việc cấp lại Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

8. Thời gian thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bị mất

Thời gian thực hiện thủ tục: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Thời gian trên không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

9. Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bị mất

- Mức thu lệ phí địa chính do HĐND cấp tỉnh quyết định

10. Khách hàng cần cung cấp gì khi muốn cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bị mất

- Thông tin về số thửa đất, vị trí

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu của chủ đất

- Bản sao hoặc hình còn giữ lại được của giấy chứng nhận quyền sử dụng 

11. Công việc của Vượng Phúc Land - Công ty chuyên cung cấp dịch vụ Cấp mới, cấp lại GCN quyền sử dụng đất

  • Tư vấn các vấn đề liên quan đến thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bị mất
  • Thực hiện các công việc hỗ trợ như xin xác nhận của  xã, phường, thị trấn về mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Thực hiện thông báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
  • Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh để thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bị mất
  • Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước để thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bị mất
  • Nhận kết quả và bàn giao cho quý khách hàng sau khi thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bị mất

Hãy liên hệ ngay với VƯỢNG PHÚC LAND chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ “ Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất ”, hay còn gọi là: Thủ tục  xin cấp lại sổ đỏ theo cách gọi thông thường của người dân. Để đảm bảo quyền lợi hợp pháp chính đáng của mình.

 

Dịch vụ hồ sơ Cấp mới, cấp đổi, cấp lại GCN quyền sử dụng đất nhanh trọn gói là thế mạnh của VƯỢNG PHÚC LAND

Đến với công ty Vượng Phúc Land, Qúy khách hàng sẽ cực kỳ yên tâm về chất lượng dịch vụ mà chúng tôi mang lại.

Quý khách có thắc mắc hay nhu cầu Cấp mới, cấp đổi, cấp lại GCN quyền sử dụng đất nhanh xin hãy gọi ngay cho chúng tôi để được phục vụ - Tư vấn miễn phí: 0961 86 55 68 hoặc hotline: 093 228 1668

Với hơn 10+ năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đất đai, đo đạc bản đồ địa chính và vẽ bản vẽ tại Long An. Chúng tôi tự hào với đội ngũ chuyên nghiệp và tận tâm

Địa chỉ: 27 Châu Văn Liêm, TT Hậu Nghĩa , Huyện Đức Hoà, Long An

Điện thoại: 0961 865 568 hoặc hotline: 0932 281 668

Website: https://vuongphucland.vn/

Email: vuongphucland.vn@gmail.com

Facebook: https://www.facebook.com/vuongphuclandlongan